UBND XÃ HÀ TÂY
TRƯỜNG THCS THANH HẢI
Số: 12/BC-THCS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hải, ngày 04 tháng 9 năm 2025
|
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2025
CÔNG KHAI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
VÀ THU- CHI TÀI CHÍNH
(Theo Thông tư số 09/2025/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục
Trường THCS Thanh Hải
2. Địa chỉ
Thôn An Liệt 2 – Xã Hà Tây – Thành phố Hải Phòng
Điện thoại: 0977764576
Website: http://th-thcsthanhhai.haiduong.edu.vn/
3. Loại hình
Trường THCS công lập.
Cơ quan quản lý trực tiếp: UBND Xã Hà Tây, Thành phố Hải Phòng.
4. Sứ mệnh, Tầm nhìn, Mục tiêu
Sứ mệnh:
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, tích cực, có kỷ luật, có chất lượng giáo dục toàn diện và chuyên sâu; học sinh yêu thích học tập, có ý thức học tập suốt đời và có cơ hội phát triển tài năng, biết tư duy sáng tạo; có đạo đức, có tri thức, biết tư duy độc lập, sáng tạo, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội và phân luồng học sinh sau tốt nghiệp.
Tầm nhìn:
Trở thành một trong những trường có bề dày về truyền thống về giáo dục toàn diện và có chất lượng, nơi mà cha mẹ học sinh sẽ lựa chọn để con em mình được học tập và rèn luyện. Đây cũng là nơi giáo viên luôn có khát vọng được cống hiến và học sinh luôn có khát vọng vươn lên, phát huy truyền thống hiếu học. Duy trì nhà trường là ngôi trường có chất lượng giáo dục bền vững của xã Hà Tây, đảm bảo các tiêu chí, chỉ báo của trường chuẩn QG mức độ 2 và kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3
Hệ thống giá trị cơ bản:
Đoàn kết; Hợp tác; Trách nhiệm; Bao dung; Trung thực; Sáng tạo; Khát vọng vươn lên và Phát triển – Đổi mới và hội nhập.
Mục tiêu chung: Xây dựng thương hiệu nhà trường, có uy tín và ổn định về chất lượng giáo dục; từng bước phấn đấu theo mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
Trường THCS Thanh Hải là một trong số ít trường được thành lập đầu tiên trong huyện, tiền thân là trường Cấp 2 Hoàng Văn Thụ được thành lập từ năm 1958 do UBND tỉnh quyết định, khi đó trường chỉ có hai khối lớp là lớp 5 và lớp 7. Sau đó có thêm khối 6, học sinh ở các xã, huyện lân cận cũng sang học (như học sinh ở thị trấn Thanh Bình, Hải Dương, Ninh Giang…). Năm 1961, trường tách riêng hai cấp nhưng đến năm 1971 lại nhập chung với cấp I thành trường PTCS Thanh Hải. Năm 1981 tách riêng 2 cấp và có tên gọi là trường Cấp II Thanh Hải. Đến năm 1992, trường lại được sát nhập chung với trường THCS Tân An với tên gọi là Trường Cấp II liên xã Thanh Hải và đến năm 1994 lại được tách ra và từ đó đến nay, trường có tên là Trường THCS Thanh Hải.
Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển, nhà trường đã trưởng thành về năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ giáo viên, đồng thời phát triển về cơ sở vật chất và chất lượng đào tạo. Trường THCS Thanh Hải là trường THCS đạt chuẩn Quốc gia sớm của Xã Hà Tây (lần thứ nhất năm 2006, công nhận lại vào các năm 2012, 2017, 2022). Trường được công nhận là Trường Tiên tiến và Tiên tiến xuất sắc nhiều năm liên tục.
Được sự quan tâm lãnh đạo chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng, chính quyền, các cơ quan ban ngành, sự ủng hộ góp sức của toàn thể nhân dân địa phương, các nhà hảo tâm, các dòng họ hiếu học, các bậc CMHS... những thành tựu mà nhà trường đạt được rất đáng tự hào. Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển, hiện nay nhà trường đã có đội ngũ đạt chuẩn 100% (trình độ đại học), trên chuẩn 6.8% (Thạc sĩ). Tỷ lệ giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, tỉnh tăng qua từng năm, nhiều thầy cô được công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua. Sự vững mạnh của đội ngũ giáo viên đã tạo đà nâng cao chất lượng giáo dục. Chất lượng đại trà và đội tuyển học sinh giỏi cũng dần được được khẳng định qua nhiều năm. Chất lượng thi vào lớp 10 THPT được giữ vững và nâng lên qua từng năm.
Kế tục truyền thống tốt đẹp, hiện nay nhà trường không ngừng tiếp tục phát huy, từng bước thực hiện các mục tiêu kế hoạch chiến lược 2020-2025, tầm nhìn đến 2030, phấn đấu là một ngôi trường có chất lượng giáo dục bền vững của quê hương Thanh Hà, góp phần tích cực nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho quê hương đất nước.
6. Thông tin người đại diện pháp luật
Người đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Nam. Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Thôn An Liệt 2 – Xã Hà Tây – Thành phố Hải Phòng
Số điện thoại: 0977764576
Email: namkhanhhuy@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy
7.1. Quyết định thành lập trường
Trường THCS Thanh Hải tiền thân là Cấp II Thanh Hải được thành lập tháng 9 năm 1958.
7.2. Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng,
giám đốc, phó giám đốc hoặc thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ sở giáo dục
Hiệu trưởng: Nguyễn Văn Nam
+ Ngày tháng năm sinh: 02/8/1977
+ Bổ nhiệm giữ chức vụ Hiệu trưởng trường THCS Thanh Hải từ ngày 05 tháng 8 năm 2021 theo Quyết định số 622 /QĐ-UBND ngày 05/8/2021 của UBND huyện Thanh Hà.
+ Thời gian làm Hiệu trưởng tại đơn vị đến nay được 04 năm.
Phó hiệu trưởng: Phạm Thị Thu Hiền
+ Ngày tháng năm sinh: 26/4/1979
Bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Hiệu trưởng Trường THCS Thanh Hải vào ngày 10 tháng 8 năm 2022 theo quyết định số 272/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2022 của UBND huyện Thanh Hà.
+ Thời gian làm Phó Hiệu trưởng tại đơn vị đến nay là 3 năm.
7.3. Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục:
- Cơ chế hoạt động của nhà trường
Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động với giáo viên, nhân viên sau khi có phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền; đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước;
Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh;
Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
Trường THCS Thanh Hải là cơ sở giáo dục phổ thông (GDPT) của hệ thống GD quốc dân, cung cấp dịch vụ GD công lập, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND Xã Hà Tây.
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về GD, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục (KHGD) của nhà trường theo chương trình GDPT do Bộ GD&ĐT ban hành. Phối hợp với gia đình học sinh (HS), tổ chức và cá nhân trong các HĐGD.
- Tuyển sinh, tiếp nhận và quản lý HS theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập GD trong phạm vi được phân công.
- Tổ chức cho GV, nhân viên (NV), HS tham gia các hoạt động xã hội.
- Quản lý GV, NV theo quy định của pháp luật.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục (HĐGD)
theo quy định của pháp luật.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng GD, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện công khai về cam kết chất lượng GD, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở GD trong quản lý các HĐGD); bảo đảm việc tham gia của HS, gia đình và xã hội trong quản lý các HĐGD theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục:
+ 01 Hiệu trưởng và 01 phó Hiệu trưởng.
+ 01 Hội đồng thi đua khen thưởng.
+ Hội đồng kỷ luật (thành lập khi xử lý kỷ luật theo Điều lệ nhà trường).
+ Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có: 01 chi bộ gồm 23 đảng viên.
+ Tổ chức Đoàn: Chi đoàn gồm 3 đoàn viên
+ Tổ chức Đội: có 25 chi đội.
+ Ban đại diện CMHS.
+ Các tổ chuyên môn: 02 tổ chuyên môn.
7.4. Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo nhà trường
ST T
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Số điện thoại
|
Thư điện tử
|
1
|
Nguyễn Văn Nam
|
Hiệu trưởng
|
0975057869
|
Namkhanhhuy@gmail.com
|
2
|
Phạm ThịThu Hiền
|
P.Hiệu trưởng
|
0976334711
|
hienphamcva@gmail.com
|
Thôn An Liệt 2 – Xã Hà Tây – Thành phố Hải Phòng
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục
Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; Quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; Kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
Chiến lược phát triển nhà trường số 06/THCS-CLPT ngày 15/10 /2020 chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục: Quyết định số 06/QĐ-THCS ngày 10/9/2024 về việc Ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường” năm học 2024-2025.
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN (Phụ lục 1)
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT ( Phụ lục 2)
IV.DANH MỤC SGK ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
Lớp 6:
STT
|
Môn
|
Tên sách
|
Bộ sách
|
Ghi chú
|
1
|
Ngữ Văn
|
Ngữ văn 6 (tập 1, tập 2)
|
Cánh diều
|
|
3
|
Toán
|
Toán 6 (tập 1, tập 2)
|
Cánh diều
|
|
4
|
GDCD
|
Giáo dục công dân 6
|
Cánh diều
|
|
5
|
Khoa học tự nhiên
|
Khoa học tự nhiên 6
|
Cánh diều
|
|
6
|
Lịch sử và Địa lý
|
Lịch sử và Địa lí 6
|
Cánh diều
|
|
7
|
Tin học
|
Tin học 6
|
Cánh diều
|
|
8
|
Công nghệ
|
Công nghệ 6
|
Cánh diều
|
|
7
|
Mĩ thuật
|
Mĩ thuật 6
|
Cánh diều
|
|
8
|
Âm nhạc
|
Âm nhạc 6
|
Cánh diều
|
|
9
|
Thể dục
|
Giáo dục thể chất 6
|
Cánh diều
|
|
10
|
Trải nghiệm
|
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6
|
Cánh diều
|
|
11
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Anh 6 Explore English
|
Cánh diều
|
|
Lớp 7:
TT
|
Môn
|
Bộ sách sách được chọn
|
Nhóm tác giả
|
Ghi chú
|
1
|
Ngữ Văn
|
Ngữ Văn 7, tập 1
Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên)
Bộ sách Cánh Diều
NXB ĐHSP TP. HCM
|
Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên), Đỗ Ngọc Thống (Chủ biên), Lê Thị Tuyết Hạnh, Phạm Thị Thu Hiền, Nguyễn Văn Lộc.
|
|
2
|
Ngữ Văn 7, tập 2
Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên)
Bộ sách Cánh Diều
NXB ĐHSP TP. HCM
|
Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên), Đỗ Ngọc Thống (Chủ biên), Lê Thị Tuyết Hạnh, Phạm Thị Thu Hiền, Nguyễn Phước Hoàng, Nguyễn Văn Lộc.
|
|
3
|
Toán
|
Toán 7, tập 1
Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên)
Bộ sách Cánh Diều
NXB Đại học Sư phạm
|
Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Lê Tuấn Anh, Đỗ Tiến Đạt, Nguyễn Sơn Hà, Nguyễn Thị Phương Loan, Phạm Sỹ Nam, Phạm Đức Quang.
|
|
4
|
Toán 7, tập 2
Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên)
Bộ sách Cánh Diều
NXB Đại học Sư phạm
|
Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Lê Tuấn Anh, Đỗ Tiến Đạt, Nguyễn Sơn Hà, Nguyễn Thị Phương Loan, Phạm Sỹ Nam, Phạm Đức Quang.
|
|
5
|
Tiếng Anh
|
Tiếng An 7
Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên)
Global Success
NXB Giáo dục Việt Nam
|
Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Chi (Chủ biên), Lê Kim Dung, Nguyễn Thuỵ Phương Lan, Phan Chí Nghĩa, Lương Quỳnh Trang, Nguyễn Quốc Tuấn.
|
|
6
|
Giáo dục công dân
|
Giáo dục công dân 7
Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Tổng Chủ biên)
Bộ sách Cánh Diều
NXB Đại học Huế
|
Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Tổng Chủ biên), Phạm Việt Thắng (Chủ biên), Bùi Xuân Anh, Dương Thị Thúy Nga, Hoàng Thị Thinh, Hoàng Thị Thuận, Mai Thu Trang.
|
|
7
|
Lịch sử và Địa lí
|
Lịch sử và Địa lí 7
Đỗ Thanh Bình (Tổng Chủ biên phần Lịch sử), Nguyễn Thế Bình (Chủ biên phần Lịch sử)
Bộ sách Cánh Diều
NXB Đại học Sư phạm
|
Đỗ Thanh Bình (Tổng Chủ biên phần Lịch sử), Nguyễn Thế Bình (Chủ biên phần Lịch sử), Nguyễn Thu Hiền, Nguyễn Mạnh Hưởng, Vũ Đức Liêm, Nguyễn Văn Ninh, Ninh Xuân Thao; Nguyễn Viết Thịnh, Lê Thông (đồng Tổng Chủ biên phần Địa lí), Nguyễn Minh Tuệ (Chủ biên phần Địa lí), Nguyễn Tường Huy, Trần Thị Thanh Thủy, Hoàng Phan Hải Yến, Ngô Thị Hải Yến.
|
|
8
|
Khoa học tự nhiên
|
Khoa học tự nhiên 7
Mai Sỹ Tuấn (Tổng Chủ biên)
Bộ sách Cánh Diều
NXB Đại học Sư phạm
|
Mai Sỹ Tuấn (Tổng Chủ biên), Đinh Quang Báo, Nguyễn Văn Khánh, Đặng Thị Oanh (đồng Chủ biên), Nguyễn Văn Biên, Đào Tuấn Đạt, Phan Thị Thanh Hội, Ngô Văn Hưng, Đỗ Thanh Hữu, Đỗ Thị Quỳnh Mai, Phạm Xuân Quế, Trương Anh Tuấn, Ngô Văn Vụ.
|
|
9
|
Công nghệ
|
Công nghệ 7
Nguyễn Tất Thắng (Tổng Chủ biên)
Bộ sách Cánh Diều
NXB ĐHSP TP.HCM
|
Nguyễn Tất Thắng (Tổng Chủ biên), Dương Văn Nhiệm (Chủ biên), Phạm Thị Lam Hồng, Nguyễn Thị Ái Nghĩa, Nguyễn Thị Vinh.
|
|
10
|
Tin học
|
Tin học 7
Hồ Sĩ Đàm (Tổng Chủ biên)
Bộ sách Cánh Diều
NXB Đại học Sư phạm
|
Hồ Sĩ Đàm (Tổng Chủ biên), Hồ Cẩm Hà (Chủ biên), Nguyễn Đình Hoá, Phạm Thị Anh Lê.
|
|
11
|
Giáo dục thể chất
|
Giáo dục thể chất 7
Lưu Quang Hiệp (Tổng Chủ biên)
Bộ sách Cánh Diều
NXB Đại học Sư phạm
|
Lưu Quang Hiệp (Tổng Chủ biên), Bùi Ngọc (Chủ biên), Nguyễn Ngọc Tuấn, Nguyễn Xuân Trãi, Đặng Thị Thu Thủy.
|
|
12
|
Âm nhạc
|
Âm nhạc 7
Đỗ Thanh Hiên (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên)
Bộ sách Cánh Diều
NXB ĐHSP TP.HCM
|
Đỗ Thanh Hiên (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Mai Anh, Lại Thị Phương Thảo, Vũ Ngọc Tuyên.
|
|
13
|
Mĩ thuật
|
Mĩ thuật 7
Phạm Văn Tuyến (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên)
Bộ sách Cánh Diều
NXB Đại học Sư phạm
|
Phạm Văn Tuyến (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Ngô Thị Hường, Nguyễn Duy Khuê, Nguyễn Thị My., Nguyễn Thị Hồng Thắm.
|
|
14
|
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
|
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7
Nguyễn Dục Quang (Tổng Chủ biên)
Bộ sách Cánh Diều
NXB ĐHSP TP.HCM
|
Nguyễn Dục Quang (Tổng Chủ biên), Nguyễn Đức Sơn (Chủ biên), Đàm Thị Vân Anh, Nguyễn Thuý Quỳnh, Bùi Thanh Xuân.
|
|
Lớp 8:
TT
|
Tên sách
(Tên bộ sách)
|
Tác giả
(Ghi tất cả tên tác giả của bộ sách)
|
Tên bộ sách
(ví dụ: Cánh Diều)
|
Nhà xuất bản
|
1
|
Ngữ văn 8
|
Nguyễn Minh Thuyết
|
Cánh Diều
|
ĐHSP TP Hồ Chí Minh
|
2
|
Toán 8
|
Đỗ Đức Thái
|
Cánh Diều
|
ĐHSP TP Hồ Chí Minh
|
3
|
Tin học 8
|
Hồ Sĩ Đàm
|
Cánh Diều
|
ĐHSP TP Hồ Chí Minh
|
4
|
KHTN 8
|
Mai Sĩ Tuấn
|
Cánh Diều
|
ĐHSP TP Hồ Chí Minh
|
5
|
Công nghệ 8
|
Nguyễn Tất Thắng
|
Cánh Diều
|
ĐHSP TP Hồ Chí Minh
|
6
|
Lịch sử & Địa lí 8
|
Vũ Minh Giang
|
KNTT với CS
|
NXB GD Việt Nam
|
7
|
Giáo dục công dân 8
|
Nguyễn Thị Mĩ Lộc
|
Cánh Diều
|
Công ty cổ phần Đầu tư
Xuất bản - Thiết bị Giáo dục Việt Nam
|
8
|
Âm nhạc 8
|
Đỗ Thanh Hiên
|
Cánh Diều
|
ĐHSP TP Hồ Chí Minh
|
9
|
Mĩ thuật 8
|
Phạm Văn Tuyến
|
Cánh Diều
|
ĐHSP TP Hồ Chí Minh
|
10
|
Giáo dục thể chất 8
|
Lưu Quang Hiệp
|
Cánh Diều
|
ĐHSP TP Hồ Chí Minh
|
11
|
Hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp 8
|
Nguyễn Dục Quang
|
Cánh Diều
|
ĐHSP TP Hồ Chí Minh
|
12
|
Tiếng Anh 8
|
Hoàng Văn Vân
|
Global success
|
NXB GD Việt Nam
|
Lớp 9:
TT
|
Tên sách (Tên bộ sách)
|
Tác giả
(Ghi tất cả tên tác giả của bộ sách)
|
Tổ chức, cá nhân
|
1
|
Toán 9 (Tập 1,2)
(Cánh Diều)
|
Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Lê Tuấn Anh, Đỗ Tiến Đạt, Nguyễn Sơn Hà, Nguyễn Thị Phương Loan, Phạm Sỹ Nam, Phạm Đức Quang.
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản - Thiết bị Giáo dục Việt Nam (VEPIC) (Đơn vị liên kết: Nhà xuất bản Đại học Sư phạm)
|
2
|
Khoa học tự nhiên 9
(Cánh Diều)
|
Đinh Quang Báo (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Đặng Thị Oanh, Dương Xuân Quý (đồng Chủ biên), Lê Mạnh Cường, Phạm Thùy Giang, Vũ Thị Bích Huyền, Nguyễn Hữu Kiên, Nguyễn Thị Diệu Linh, Trần Đức Long, Đỗ Thị Quỳnh Mai, Đinh Trần Phương, Trương Anh Tuấn, Lê Thị Tươi, Dương Bá Vũ, Ngô Văn Vụ.
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản - Thiết bị Giáo dục Việt Nam (VEPIC) (Đơn vị liên kết: Nhà xuất bản Đại học Sư phạm)
|
3
|
Tin học 9 (Cánh Diều)
|
Hồ Sĩ Đàm (Tổng Chủ biên), Hồ Cẩm Hà (Chủ biên), Nguyễn Đình Hóa, Phạm Thị Lan, Phạm Thị Anh Lê, Nguyễn Thế Lộc, Nguyễn Chí Trung.
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản - Thiết bị Giáo dục Việt Nam (VEPIC) (Đơn vị liên kết: Nhà xuất bản Đại học Sư phạm)
|
4
|
Giáo dục thể chất 9 (Cánh Diều)
|
Đinh Quang Ngọc (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Đặng Hoài An, Đinh Thị Mai Anh, Mai Thị Bích Ngọc, Nguyễn Văn Thành, Đinh Khánh Thu.
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản - Thiết bị Giáo dục Việt Nam (VEPIC) (Đơn vị liên kết: Nhà xuất bản Đại học Sư phạm)
|
5
|
Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp (Cánh Diều)
|
Nguyễn Trọng Khanh (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Mai Lan.
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản - Thiết bị Giáo dục Việt Nam (VEPIC) (Đơn vị liên kết: Nhà xuất bản Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh)
|
6
|
Công nghệ 9 - Mô đun Lắp đặt mạng điện trong nhà (Cánh Diều)
|
Nguyễn Trọng Khanh (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Mai Lan, Vũ Thị Thu Nga, Hoàng Thị Phương Thảo, Trần Thị Như Trang.
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản - Thiết bị Giáo dục Việt Nam (VEPIC) (Đơn vị liên kết: Nhà xuất bản Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh)
|
7
|
Công nghệ 9 - Mô đun Trồng cây ăn quả (Cánh Diều)
|
Nguyễn Tất Thắng (Tổng Chủ biên), Vũ Thanh Hải (Chủ biên), Vũ Thị Thu Hiền, Phạm Thị Bích Phương.
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản - Thiết bị Giáo dục Việt Nam (VEPIC) (Đơn vị liên kết: Nhà xuất bản Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh)
|
8
|
Công nghệ 9 - Mô đun Chế biến thực phẩm (Cánh Diều)
|
Nguyễn Tất Thắng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Lan Hương (Chủ biên), Nguyễn Thị Hoàng Lan, Nguyễn Thị Thanh Thủy.
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản - Thiết bị Giáo dục Việt Nam (VEPIC) (Đơn vị liên kết: Nhà xuất bản Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh)
|
9
|
Ngữ văn 9
(Cánh Diều)
|
Tổng chủ biên: Nguyễn Minh Thuyết, Chủ biên: Đỗ Ngọc Thống
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản -
Thiết bị Giáo dục Việt Nam (VEPIC)
(Đơn vị liên kết: Nhà xuất bản Đại học
Sư phạm TP Hồ Chí Minh)
|
10
|
Tiếng Anh 9 (GLOBAL SUCCESS )
|
Tổng chủ biên: Võ Đại Phúc. Chủ biên:
Nguyễn Dương Hoài Thương
|
NXB Giáo dục Việt Nam
|
11
|
Lịch sử và Địa lí 9
(Kết nối tri thức)
|
Tổng Chủ biên (Lịch sử): Vũ Minh Giang, Nghiêm Đình Vỳ
Chủ biên ( Lịch sử): Nguyễn Ngọc Cơ, Trình Đình Tùng
Tổng Chủ biên kiêm chủ biên (Địa lí): Đào Ngọc Hùng
|
NXB Giáo dục Việt Nam
|
12
|
Giáo dục Công dân 9
(Cánh Diều )
|
Tổng Chủ biên: Nguyễn Thị Mỹ Lộc
Chủ biên: Phạm Việt Thắng
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản -
Thiết bị Giáo dục Việt Nam (VEPIC). Đơn vị liên kết: Nhà xuất bản Đại học Huế
|
13
|
Âm nhạc 9
( Cánh Diều)
|
Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên: Đỗ Thanh Hiên. Chủ biên Vũ Ngọc Tuyên
|
NXB Công ty cổ phần đầu tư
Xuất bản – Thiết bị giáo dục Việt Nam
(VEPIC), Đơn vị liên kết XNB Đại học Huế
|
14
|
Mĩ Thuật 9
( Cánh Diều)
|
Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên:
Phạm Văn Tuyến
|
Công ty cổ phần Đầu tư Xuất bản
- Thiết bị Giáo dục Việt Nam (VEPIC)
(Đơn vị liên kết: Nhà xuất bản ĐHSP)
|
15
|
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 (Cánh Diều)
|
Tổng Chủ biên: Nguyễn Dục Quang,
Chủ biên: Nguyễn Đức Sơn
|
Công ty cổ phần Đầu tư Xuất bản
- Thiết bị Giáo dục Việt Nam (VEPIC)
(Đơn vị liên kết: Nhà xuất bản ĐHSP TPHCM)
|
V. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Tiêu chuẩn,
tiêu chí
|
Kết quả
|
Không đạt
|
Đạt
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tiêu chuẩn 1
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chí 1.1
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chí 1.2
|
|
x
|
x
|
|
Tiêu chí 1.3
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chí 1.4
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chí 1.5
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chí 1.6
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chí 1.7
|
|
x
|
x
|
|
Tiêu chí 1.8
|
|
x
|
x
|
|
Tiêu chí 1.9
|
|
x
|
x
|
|
Tiêu chí 1.10
|
|
x
|
x
|
|
Tiêu chuẩn 2
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chí 2.1
|
|
x
|
x
|
X
|
Tiêu chí 2.2
|
|
x
|
x
|
X
|
Tiêu chí 2.3
|
|
x
|
x
|
X
|
Tiêu chí 2.4
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chuẩn 3
|
|
x
|
x
|
X
|
Tiêu chí 3.1
|
x
|
|
|
x
|
Tiêu chí 3.2
|
x
|
|
|
x
|
Tiêu chí 3.3
|
|
x
|
|
x
|
Tiêu chí 3.4
|
x
|
|
|
|
Tiêu chí 3.5
|
|
x
|
|
x
|
Tiêu chí 3.6
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chuẩn 4
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chí 4.1
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chí 4.2
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chuẩn 5
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chí 5.1
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chí 5.2
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chí 5.3
|
|
x
|
x
|
|
Tiêu chí 5.4
|
|
x
|
x
|
|
Tiêu chí 5.5
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chí 5.6
|
|
x
|
x
|
x
|
Kết quả:
- Mức 1: Đạt 28/28 tiêu chí, tỷ lệ đạt 100%.
- Mức 2: Đạt 28/28 tiêu chí, tỷ lệ đạt 100%.
- Mức 3: Đạt 20/20 tiêu chí, đạt tỷ lệ 100 %.
Kết luận
Trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 và chuẩn mức độ 2.
VI. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
- Cam kết chất lượng giáo dục của trường trung học cơ sở Thanh Hải, năm học 2025 -2026 (Phụ lục 3)
- Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của trường trung học cơ sở Thanh Hải năm học 2024 – 2025 (Phụ lục 4)
VII. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH (Phụ lục 5)
VIII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Trong năm học 2024 -2025, nhà trường đạt được một số kết quả cơ bản sau:
* Giáo viên:
+02 thầy cô được Bằng khen cấp tỉnh
+06 thầy cô đạt danh hiệu CSTĐ cấp huyện:
+07 thầy cô được Giấy khen cấp huyện
+01 thầy cô đạt danh hiệu GVDG cấp huyện
* Học sinh giỏi:
Thi HSG lớp 9 cấp tỉnh có 3 em tham gia, có 2 HS đạt giải HSG cấp tỉnh: 1 giải Ba, 1 KK. Thi điền kinh cấp tỉnh có 1 HS đạt giải Nhì và được chọn vào đội tuyển Điền kinh của tỉnh tham dự giải thể thao HS phổ thông toàn quốc.
Giao lưu HSG lớp 6,7,8 ba môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và 8 môn lớp 8 có: 74/79 hs tham dự đạt giải. Trong đó 1 giải Nhất (môn Ngữ văn 7), 31 giải Nhì, 22 giải Ba, 10 giải KK. Có 8 HS lớp 8 được triệu tập tham gia ôn luyện đội tuyển dự thi tỉnh tại trường CVA. Đồng đội HSG lớp 6,7,8 xếp thứ 2/21 trường trong huyện ( tính cả trường CVA).
Thi Điền kinh cấp huyện có 6 HS đạt giải: 1 Nhất. 5 giải Ba
Thi cờ vua cấp huyện: có 6/8 hs tham gia có giải, 2 giải Nhì, 1 giải Ba, 3 giải KK. Đồng đội xếp thứ 2/21 trường trong huyện. Có 2 HS đc tham gia đội tuyển thi cờ vua cấp tỉnh.
Thi trưng bày sản phẩm STEM cấp huyện đạt : xếp loại A cấp huyện. Và được tham gia cấp tỉnh.
*Thi vào lớp 10 THPT:
Có 155/195 em đỗ vào THPT công lập và GDTX ( tỉ lệ gần 80%, năm nay GDTX lấy theo điểm thi vào THPT – 13,5 điểm); năm nay bỏ cấp huyện nên không xếp thứ hạng theo huyện, tỉnh.
Nơi nhận:
- Website của trường;
- CBGV,NV trường;
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Văn Nam
|
|